Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì? Có phải là bảo hiểm vật chất xe?
Định nghĩa một cách đơn giản, bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là loại hình bảo hiểm tự nguyện nhằm bồi thường cho những thiệt hại về vật chất của chính chiếc xe (bao gồm thân, vỏ, khung, gầm, máy móc, nội thất...) khi chúng bị hư hỏng do những rủi ro bất ngờ gây ra.
Vậy "bảo hiểm thân vỏ" và "bảo hiểm vật chất xe" có khác nhau hay không? Câu trả lời là "KHÔNG". Đây là hai tên gọi phổ biến nhất để chỉ chung một sản phẩm bảo hiểm.
Cần phân biệt rõ loại hình này với Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự Bắt buộc xe ô tô . Bảo hiểm bắt buộc chỉ chi trả cho thiệt hại về người và tài sản mà bạn gây ra cho bên thứ ba, chứ không bảo vệ cho chiếc xe của chính bạn
Xem thêm: Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô
Phạm vi bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
1. MIC chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe/Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm những thiệt hại vật chất xe do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:
- Đâm, va, lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi và va chạm vào xe;
- Hỏa hoạn, cháy, nổ;
- Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên gây ra (như: Bão, lũ, ngập lụt, sạt lở, mưa đá, sét đánh, động đất, sóng thần...);
- Mất toàn bộ xe do trộm, cướp;
- Hành vi ác ý, cố tình phá hoại nhưng loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Chủ xe/Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm/Người điều khiển xe/Đại diện hợp pháp của chủ xe.
2. Ngoài số tiền bồi thường, MIC còn bồi thường cho Chủ xe/Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại HĐBH/GCNBH để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của MIC khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:
- Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
- Chỉ phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất.
MIC sẽ chỉ trả các khoản chi phí tại mục 2 tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.
Những trường hợp không được bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
MIC không chịu trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau (trừ khi MIC và Chủ xe/Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm có thỏa thuận riêng bằng văn bản về việc Chủ xe/Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm tham gia thêm các điều khoản bảo hiểm bổ sung (ĐKBS)):
I. Lỗi từ phía Chủ xe/Người điều khiển xe:
- Hành động cố ý: Cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người được bảo hiểm hoặc những người có liên quan.
- Vi phạm pháp luật nghiêm trọng:
- Không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp lệ.
- Người điều khiển không có Giấy phép lái xe (GPLX) hợp lệ, sử dụng GPLX không phù hợp, bị tước hoặc thu hồi GPLX.
- Người điều khiển xe có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở, hoặc sử dụng ma túy, chất kích thích.
- Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều, vượt đèn đỏ, không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Chạy quá tốc độ cho phép từ 50% trở lên.
- Đua xe (hợp pháp hay trái phép).
- Chở hàng trái phép hoặc không đảm bảo an toàn vận chuyển.
- Chở quá tải trọng hoặc quá số người từ 50% trở lên.
- Gian lận bảo hiểm: Có hành vi gian lận, trục lợi từ việc yêu cầu bồi thường.
II. Các nguyên nhân khách quan và hao mòn tự nhiên:
- Sự kiện bất khả kháng: Chiến tranh, khủng bố, nội chiến, bạo động, đình công.
- Hao mòn và hư hỏng tự nhiên: Thiệt hại do hao mòn, hư hỏng tự nhiên, lỗi kỹ thuật, khuyết tật vốn có của xe.
- Hư hỏng trong quá trình sửa chữa: Các hỏng hóc phát sinh thêm trong hoặc do quá trình sửa chữa (kể cả chạy thử).
- Tổn thất gián tiếp: Giảm giá trị thương mại của xe sau tai nạn hoặc các thiệt hại liên quan đến việc không thể sử dụng xe.
III. Các loại trừ cụ thể đối với từng bộ phận và trường hợp:
- Thủy kích: Động cơ bị hư hỏng do xe hoạt động trong vùng ngập nước hoặc nước lọt vào động cơ (trừ trường hợp tai nạn bất ngờ khiến xe rơi xuống nước).
- Xe điện và xe lai sạc điện (Hybrid):
- Tổn thất do bộ pin gây ra (trừ khi có thỏa thuận riêng).
- Loại trừ tuyệt đối các hư hỏng pin do sử dụng thiết bị không đồng bộ, thao tác sai kỹ thuật, lỗi của nhà sản xuất, hoặc hao mòn tự nhiên.
- Mất cắp bộ phận: Mất các bộ phận xe do trộm cắp hoặc cướp (trừ khi có thỏa thuận riêng).
- Mất toàn bộ xe: Mất xe do bị lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
- Các bộ phận không được bảo hiểm (trừ khi tổn thất đồng thời với các bộ phận khác trong cùng vụ tai nạn): Săm lốp, bạt thùng xe, tem, logo, ốp la-zăng, chìa khóa, tấm chắn gầm/bùn.
- Thiết bị lắp thêm: Các thiết bị lắp thêm ngoài quy định của nhà sản xuất (trừ các thiết bị bảo vệ như cản, báo động) và các tổn thất do chính các thiết bị này gây ra.
- Hư hỏng về điện, máy móc: Hư hỏng không phải do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm gây ra (ví dụ: quá tải, đoản mạch, rò điện).
IV. Giới hạn về địa lý:
- Tổn thất xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam (nếu không tham gia bảo hiểm bổ sung).
Phí và cách tính phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Giá bảo hiểm vật chất xe ô tô của MIC sẽ được tính như sau:
Phí bảo hiểm (1 năm) = Giá trị xe * Tỉ lệ phí
Trong đó:
- Giá trị xe
- Đối với xe mới: Là giá niêm yết của xe do hãng công bố (chưa bao gồm các chi phí lăn bánh).
- Đối với xe cũ: Được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm giá trị còn lại của xe so với xe mới.
- Tính lệ phí = tỉ lệ phí cơ bản + tỉ lệ phí ĐKBS - tỉ lệ phí ưu đãi
- Tỉ lệ phí cơ bản (tham khảo bảng 1)
- Tỉ lệ phí ĐKBS (Tham khảo bảng 2)
- Tỉ lệ phí ưu đãi MIC phụ thuộc vào nhiều yếu tố như năm sản xuất, giá trị xe, xe đó đã từng tham bảo hiểm bên MIC hay chưa...
Bảng 1: Bảng tỉ lệ phí cơ bản
STT | Loại xe | Tỉ Lệ Phí Cơ Bản | Mức Khấu Trừ |
|||
I | XE CHỞ HÀNG | |||||
1 | Rơ moóc sàn | |||||
Xe dưới 3 năm | 0.75 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 0.9 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.1 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.2 | |||||
2 | Rơ moóc ben; Rơ mooc gắn thiết bị chuyên dùng | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.3 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.4 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.6 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.8 | |||||
3 | Xe kinh doanh vận tải hàng hoá; Xe tải trên 10 tấn. | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.3 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.4 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.5 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.6 | |||||
4 | Xe đầu kéo; Xe đông lạnh/ bảo ôn trên 3,5 tấn; Xe hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản. | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.7 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.8 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.95 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 2.2 | |||||
5 | Xe chở hàng còn lại (không kinh doanh vận tải); Xe chuyên dùng | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.2 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.3 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.4 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.5 | |||||
II | XE CHỞ NGƯỜI | |||||
6 | Xe chở người không kinh doanh; Xe bus; Xe tập lái; Xe hoạt động trong nội bộ cảng, khu công nghiệp, sân bay | |||||
6.1 | Dưới 400 trđ | Phí tối thiểu tăng 10% so với mục 6.2 dưới đây nhưng không thấp hơn 5,5 triệu đồng/xe (theo số nào lớn hơn). | 500.000 đồng/vụ | |||
6.2 | Từ 400 trđ đến dưới 600 trđ | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.35 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.4 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.5 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.65 | |||||
6.3 | Từ 600 trđ đến dưới 800 trđ | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.2 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.25 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.35 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.5 | |||||
6.4 | Từ 800 trđ trở lên | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.05 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.15 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.25 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.35 | |||||
7 | Xe KD vận tải hành khách liên tỉnh. | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.6 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.7 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.8 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 2 | |||||
8 | Xe Grab/ Be/ kinh doanh công nghệ; Xe chở người kinh doanh dưới 9 chỗ. | |||||
8.1 | Dưới 400 trđ | Phí tối thiểu tăng 10% so với mục 8.2 dưới đây nhưng không thấp hơn 6 triệu đồng/xe (theo số nào lớn hơn). | 01 triệu đồng/vụ | |||
8.2 | Từ 400 trđ trở lên | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.75 | 01 triệu đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.9 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 2.1 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 2.3 | |||||
9 | Xe kinh doanh chở người từ 9 chỗ trở lên (chở khách theo hợp đồng). | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.2 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.3 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.4 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.6 | |||||
10 | Xe taxi, xe cho thuê tự lái | |||||
Xe dưới 3 năm | 2.45 | 01 triệu đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 2.6 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 2.8 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 3 | |||||
III | XE VỪA CHỞ NGƯỜI VỪA CHỞ HÀNG | |||||
11 | Xe bán tải (Pick-up) | |||||
11.1 | Dưới 500 trđ | Phí tối thiểu tăng 10% so với mục 11.2 dưới đây nhưng không thấp hơn 5,5 triệu đồng/xe (theo số nào lớn hơn). | 500.000 đồng/vụ | |||
11.2 | Từ 500 trđ trở lên | |||||
Xe dưới 3 năm | 1.3 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.4 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.5 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.6 | |||||
12 | Xe vừa chở người vừa chở hàng còn lại (van) | Phí tối thiểu không thấp hơn 4 triệu đồng/ xe (theo số nào lớn hơn) | ||||
Xe dưới 3 năm | 1.3 | 500.000 đồng/vụ | ||||
Xe từ 3 đến dưới 6 năm | 1.4 | |||||
Xe từ 6 đến dưới 10 năm | 1.5 | |||||
Xe từ 10 năm trở lên | 1.7 |
- ĐKBS 002 – XCG: MIC Bắc Sài Gòn sẽ trả tiền bồi thường tổn thất cho những bộ phận bị mất của xe: “01 lần cho mỗi bộ phận (bồi thường không quá 2 lần/năm). Mức miễn thường tối thiểu: 20% tổn thất và tối thiểu 2.000.000 đồng/vụ, tùy số nào lớn hơn
- ĐKBS 004 – XCG: Bảo hiểm thay thế mới ( bảo hiểm mới thay cũ) . Bảo hiểm MIC sẽ bồi thường các bộ phận bị hư hỏng cần phải thay thế thuộc phạm vi bảo hiểm mà không trừ phần hao mòn ( Khấu hao) sử dụng .
- ĐKBS – XCG 005: Bảo hiểm MIC đồng ý chấp nhận cơ sở sữa chữa chính hãng mà chủ xe lựa chọn ở thời điểm xảy ra sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm
- ĐKBS - XCG 006: Bảo hiểm MIC sẽ trả tiền bồi thường chi phí sữa chữa, thay thế những thiệt hại thực tế của động cơ do xe hoạt động trong vùng đang bị ngập nước hoặc nước lọt vào động cơ gây ra hiện tượng thuỷ kích
* Mức khấu trừ đối với Điều khoản bổ sung 006: 20% số tiền bồi thường và tối thiểu 3.000.000đ/Vụ
Bảng 2: Bảng tỉ lệ phí Điều Khoản Bảo Hiểm Bổ Sung (ĐKBS).
Điều khoản bảo hiểm bổ sung | Mã số | Phụ phí BH | Lưu ý khi cấp ĐKBS | ||
BH vật chất xe cơ giới ngoài lãnh thổ VN | 001 | + 50% (phí cơ bản) | Không phân cấp CTTV | ||
BH xe bị mất trộm, cướp bộ phận | 002 | 0.1% | Hạn chế cấp thêm ĐKBS | ||
BH thuê xe trong thời gian sửa chữa | 003 | + 600,000 đồng | Chỉ áp dụng cho xe đến 8 chỗ ngồi | ||
BH thay thế mới | 004 | Từ 6 đến dưới 10 năm | 0.05% | - Xe dưới 6 năm: phụ phí tối thiểu = 0; '- Xe khách liên tỉnh, đầu kéo, đông lạnh từ10 năm trở lên: phụ phí 0.2%. |
|
Từ 10 đến dưới 15 năm | 0.1% | ||||
BH lựa chọn cơ sở sửa chữa | 005 | Từ 3 đến dưới 6 năm | 0.05% | - Xe dưới 3 năm: phụ phí tối thiểu = 0; - Xe từ 10 năm trở lên không cấp ĐKBS. |
|
Từ 6 đến dưới 10 năm | 0.1% | ||||
BH tổn thất động cơ khi xe hoạt đông trong khu vực bị ngập nước | 006 | 0.05% | Xe chở hàng/xe tải, đầu kéo, xe chở người từ 9 chỗ trở lên, xe Pick up: không bắt buộc cộng phụ phí ĐKBS này. | ||
BH vật chất xe lưu hành tạm thời | 007 | 1.5% | Đối với xe tham gia BH VCX kèm theo ĐKBS trong thời gian xe chờ đăng ký, đăng kiểm không bắt buộc tính phụ phí | ||
BH đối với xe miễn thuế, tạm nhập, tái xuất | 008 | Dưới 16 chỗ: 4%; Từ 16 đến 25 chỗ: 3.5%; Trên 25 chỗ: 3% |
Tính theo số ngày tham gia BH. | ||
BH xe tập lái | 009 | 0.1% | Điều kiện BH theo quy tắc. |
Thủ tục mua bảo hiểm thân vỏ xe ô tô tại MIC
Bước 1: Phía khách hàng cung cấp
- 04 tấm hình trước sau, phải trái
- Giấy đăng ký xe
- Giấy đăng kiểm
- Giá trị xe lúc mới mua
Bước 2: Bảo hiểm Mic cung cấp
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Hợp đồng bảo hiểm
- Hóa đơn đỏ sau khi khách nộp phí
- Hướng dẫn giải thích khách những điều kiện điều khoản, sự cố khi xảy ra
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm vật chất xe và bồi thường ở Mic
- Mic sử dụng công nghệ bồi thường siêu tốc online 3K
- Không giấy tờ phức tap
- Không giám định viên
- Không cần chờ đợi
Tư vấn luôn phục vụ bạn 24/24 kể cả đêm hay ngày
- Liên hệ hotiline CSKH: 0933.917.179 hoặc 1900.558.891 để được tư vấn hỗ trợ kịp thời.