Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là bảo hiểm gì?
Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là loại hình bảo hiểm phi nhân thọ do Nhà nước quy định nhằm bảo vệ tài sản của các cơ quan, tổ chức và cơ sở cá nhân có nguy cơ rủi ro về cháy, nổ. Đây là một chính sách an sinh xã hội, giúp các bên tham gia bảo hiểm nhanh chóng ổn định tài chính, khắc phục thiệt hại và tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh khi không may xảy ra sự cố cháy, nổ. Việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ là bắt buộc đối với các đối tượng được quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP ban hành ngày 06 tháng 9 năm 2023
Đối tượng bắt buộc mua bảo hiểm cháy, nổ
Các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Một số đối tượng tiêu biểu bao gồm:
- Nhà ở: Chung cư, nhà ở tập thể cao từ 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên.
- Cơ sở giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 50 cháu trở lên; các cấp trường phổ thông, đại học, cao đẳng... có nhà cao từ 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.500 m² trở lên.
- Cơ sở y tế: Bệnh viện; phòng khám, nhà điều dưỡng... cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
- Công trình công cộng và dịch vụ:
- Sân vận động, nhà thi đấu có sức chứa từ 2.000 chỗ ngồi trở lên.
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc.
- Trung tâm hội nghị, bảo tàng, thư viện... cao từ 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
- Karaoke, vũ trường, quán bar... cao từ 2 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên.
- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên.
- Khách sạn, nhà nghỉ... cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên.
- Cơ sở công nghiệp và kinh doanh:
- Cửa hàng xăng dầu, cơ sở kinh doanh khí đốt.
- Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 kV trở lên.
- Các cơ sở sản xuất, kho hàng hóa có nguy hiểm về cháy, nổ theo các hạng A, B, C, D, E với quy mô cụ thể.
- Nhà máy lọc dầu, hóa dầu, kho chứa dầu mỏ, khí hóa lỏng.
- Nhà ở kết hợp kinh doanh: Có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên.
Xem đầy đủ các cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ tại đây: https://micbsg.com/posts/cac-co-so-phai-mua-bao-hiem-chay-no-bat-buoc-tu-ngay-01-07-2025/
Đối tượng được bảo hiểm cháy, nổ
Đối tượng được bảo hiểm là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
- Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh.
- Các loại hàng hóa, vật tư (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
Các đối tượng này phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm và loại trừ của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
- Phạm vi bảo hiểm: Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm phát sinh từ rủi ro cháy, nổ.
- Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm (đối với cơ sở không phải hạt nhân):
- Thiệt hại do biến động của thiên nhiên như động đất, núi lửa phun.
- Thiệt hại do biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt, hoặc chịu tác động của quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản nhưng không gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với máy móc, thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, rò điện...
- Hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm hoặc cố ý vi phạm quy định PCCC.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm, chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ với mục đích làm sạch.
Số tiền và mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Số Tiền Bảo Hiểm
Đây là giá trị của tài sản mà bạn muốn bảo hiểm và là giới hạn bồi thường tối đa của công ty bảo hiểm.
- Cách xác định: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm, thường là giá trị thực tế (giá trị mua mới trừ đi khấu hao).
- Trách nhiệm: Bên mua bảo hiểm tự kê khai và chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu này.
- Lời khuyên: Việc kê khai đúng và đủ giá trị tài sản là vô cùng quan trọng. Nếu kê khai thấp hơn giá trị thực tế, khi xảy ra sự cố, bạn có thể chỉ được bồi thường theo tỷ lệ, không đủ để bù đắp toàn bộ tổn thất.
Mức Phí Bảo Hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền bạn cần thanh toán cho công ty bảo hiểm. Công thức tính như sau:
Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí
Trong đó, Tỷ lệ phí được quy định rõ tại Phụ lục của Nghị định 67/2023/NĐ-CP và phụ thuộc vào mức độ rủi ro của từng loại hình cơ sở.
Xem chi tỉ lệ phí tại: https://micbsg.com/posts/muc-phi-bao-hiem-va-muc-khau-tru-bao-hiem-chay-no-bat-buoc-theo-nd-67-2023-nd-cp/
Quy trình mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Doanh Nghiệp, Tổ chức , cá nhân cung cấp cho Mic thông tin như sau :
- Thông tin tên Doanh nghiệp ,cá nhân địa chỉ mã số thuế
- Địa điểm được bảo hiểm
- Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy
- Hình ảnh Doanh nghiệp sản xuất
- Danh mục tài sản (bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị , hàng hóa lưu kho)
- Số tiền bảo hiểm (gọi là giá trị tài sản tham gia bảo hiểm )
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
- Thông báo tổn thất (nêu rõ đối tượng bị tổn thất, đánh giá sơ bộ về nguyên nhân và mức độ tổn thất);
- Văn bản yêu cầu bồi thường của doanh nghiệp, cá nhân
- Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao) ;Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ;
- Báo cáo giám định cuối cùng (nếu có, do doanh nghiệp, cá nhân tự thuê giám định và tự chịu chi phí);
- Quy tắc bảo hiểm áp dụng, Hợp đồng bảo hiểm và các Sửa đổi bổ sung (nếu có); chứng từ thanh toán phí bảo hiểm;
- Các tài liệu, hóa đơn, chứng từ thể hiện mức độ tổn thất, chi phí sửa chữa, khắc phục sự cố…;
- Các văn bản chứng từ liên quan khác theo yêu cầu của Giám định viên , đại diện bảo hiểm Mic phục vụ việc xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất của sự cố;
- Các văn bản chứng từ liên quan khác theo yêu cầu của Bảo hiểm
Mức bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Tài sản được bảo hiểm sau khi bị tổn thất toàn bộ do rủi ro cháy nổ gây ra thì giá trị tài sản bị tổn thất sẽ được xác định ngay tại thời điểm đó cụ thể như sau:
- Nếu số tiền bảo hiểm > = giá trị thực tế của tài sản vào thời điểm xảy ra tổn thất (còn gọi là thiệt hại), bên bảo hiểm sẽ bồi thường:
Số tiền bồi thường bảo hiểm = Giá trị thiệt hại – Mức khấu trừ
Tuy nhiên, nếu tài sản đó còn giá trị sau khi bị tổn thất(gọi là giá trị thu hồi tài sản) bên bảo hiểm sẽ bồi thường:
Số tiền bồi thường bảo hiểm = Giá trị thiệt hại – (Giá trị thu hồi + Mức khấu trừ)
- Nếu số tiền bảo hiểm < Giá trị thực tế của tài sản được bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường:
Số tiền bồi thường bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm – Mức khấu trừ